Những câu tiếng anh trong lập trình thường dùng
Có rất nhiều cụm từ và thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong lập trình. Dưới đây là một số câu và thuật ngữ phổ biến:
1. Syntax error: Lỗi cú pháp.
2. Runtime error: Lỗi thời gian chạy.
3. logic error: Lỗi logic.
4. Debugging: Gỡ lỗi.
5. Algorithm: Thuật toán.
6. Data structure: Cấu trúc dữ liệu.
7. Variable: Biến.
8.. Function: Hàm.
9. Method: Phương thức.
10. Class: Lớp( class).
11. Object: Đối tượng.
12. Instance: Thể hiện.
13. Parameter: Tham số.
14. Argument: Đối số.
15. Loop: Vòng lặp.
16. Conditional statement: Câu lệnh điều kiện.
17: Array: Mảng.
18. List: Danh sách.
19. Dictionary: Từ điển ( trong Python), hoặc Hash table.
20.Exception: Ngoại lệ.
21. Module: Module.
22. Library: Thư viện.
23. Framework: Khung( framework).
24. API: Giao diện lập trình ứng dụng/\
25. Interface: Giao diện( intetface).
26. Version control: Kiểm soát phiên bản.
27. Repository: Kho chứa.
28. Merge: Hợp nhất.
29. Commit: Chốt( commit).
30. Pull request: Đề xuất kéo( pull request).
31. Branch: Nhánh.
32. Master branch: Nhánh chính.
33. Remote: Kho từ xa.
34. Clone: Sao chép( clone).
35. Fork: Nhân bản.
36. Bug: Lỗi.
37. Patch: Bản vá.
38: Deployment: Triển khai.
39. Server: Máy chủ.
40. Client: Khách hàng.
41. Endpoint: Điểm kết thúc.
42. Request: Yêu cầu.
43. Response: Phản hồi.
44. Session: Phiên làm việc.
45. Coolie: cookie.
46. Authentication: Xác thực.
47. Authorization: Ủy quyền.
48: Encryption: Mã hóa.
49. Decryption; Giải mã.
50. Database: Cơ sở dữ liệu.
51. SQL: Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc
\.
Đăng bình luận